Top posters
Đỗ Việt Thành (230) | ||||
Nguyễn Lan Hương (225) | ||||
Nguyễn Quốc Khánh (201) | ||||
Phạm Công Tuấn (190) | ||||
Nguyễn Hà Trang (189) | ||||
Trần Việt Anh (184) | ||||
Nguyễn Thanh Huyền (165) | ||||
Phùng Phương Mai (152) | ||||
Phạm Mỹ Duyên (140) | ||||
Đào Bích Thảo (140) |
Latest topics
Tìm kiếm
Similar topics
Social bookmarking
Bookmark and share the address of ...::T1..Family::... on your social bookmarking website
Bookmark and share the address of ...:: T1..Family ::... on your social bookmarking website
Các loại mệnh đề trong tiếng Anh.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Các loại mệnh đề trong tiếng Anh.
CLAUSES (mệnh đề )
ĐỊNH NGHĨA :
Mệnh đề có 3 định nghĩa như sau:
1) A clause is a sentence that is part of a larger sentence :Mệnh đề là một câu mà nó là thành phần của một câu lớn hơn (dài hơn)
2) A clause is a sentence that does not make complete sense by itself : Mệnh đề là một câu mà tự nó không tạo thành một ý nghĩa đầy đủ
3) A clause is a group of words that forms part of a sentence and contains a finite verb : Mệnh đề là một nhóm chữ tạo thành thành phần của một câu và trong đó có một động từ giới hạn ( là động từ có chia thì)
PHÂN LOẠI MỆNH ĐỀ :
Tùy theo nghĩa của nó mà một mệnh đề có thể là :
Mệnh đề chính (principal clause or main clause)
Mệnh đề phụ : (subordinate clause or dependent clause )
+ Mệnh đề chính là mệnh đề mà nó có thể đứng riêng một mình và tự nó tạo thành một ý nghĩa đầy đủ
+ Mệnh đề phụ là mệnh đề mà nó không thể đứng riêng môt mình và ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh đề chính
CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ PHỤ
Có 3 loại mệnh đề phụ :
1)Mệnh đề danh từ (Noun clause )
2)Mệnh đề tính từ (Adjective clause )
3)Mệnh đề trạng từ ( Adverb clause )
I)MỆNH ĐỀ DANH TỪ
Định nghĩa :
- Mệnh đề danh từ là mệnh đề được dùng giống như một danh từ
-Mệnh đề danh từ là mệnh đề làm công việc của một danh từ, nó nói về người tác động hay người tiếp nhận
Các bạn có thể hiểu nôm na là danh từ làm nhiệm vụ gì trong câu thì mệnh đề danh từ cũng có thể làm nhiệm vụ đó
ex:
- The work is done (danh từ work làm chủ từ )
what is done is done (mệnh đề danh từ what is donecũng làm chủ từ )
- I don't know the reason ( danh từ reason làm túc từ)
I don't know why he came here ( mệnh đề danh từ :why he came here cũng làm túc từ )
This is my motherland (danh từ motherland làm compliment )
This is where I was born (mệnh đề danh từ where I was borncũng làm complement )
ĐỊNH NGHĨA :
Mệnh đề có 3 định nghĩa như sau:
1) A clause is a sentence that is part of a larger sentence :Mệnh đề là một câu mà nó là thành phần của một câu lớn hơn (dài hơn)
2) A clause is a sentence that does not make complete sense by itself : Mệnh đề là một câu mà tự nó không tạo thành một ý nghĩa đầy đủ
3) A clause is a group of words that forms part of a sentence and contains a finite verb : Mệnh đề là một nhóm chữ tạo thành thành phần của một câu và trong đó có một động từ giới hạn ( là động từ có chia thì)
PHÂN LOẠI MỆNH ĐỀ :
Tùy theo nghĩa của nó mà một mệnh đề có thể là :
Mệnh đề chính (principal clause or main clause)
Mệnh đề phụ : (subordinate clause or dependent clause )
+ Mệnh đề chính là mệnh đề mà nó có thể đứng riêng một mình và tự nó tạo thành một ý nghĩa đầy đủ
+ Mệnh đề phụ là mệnh đề mà nó không thể đứng riêng môt mình và ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh đề chính
CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ PHỤ
Có 3 loại mệnh đề phụ :
1)Mệnh đề danh từ (Noun clause )
2)Mệnh đề tính từ (Adjective clause )
3)Mệnh đề trạng từ ( Adverb clause )
I)MỆNH ĐỀ DANH TỪ
Định nghĩa :
- Mệnh đề danh từ là mệnh đề được dùng giống như một danh từ
-Mệnh đề danh từ là mệnh đề làm công việc của một danh từ, nó nói về người tác động hay người tiếp nhận
Các bạn có thể hiểu nôm na là danh từ làm nhiệm vụ gì trong câu thì mệnh đề danh từ cũng có thể làm nhiệm vụ đó
ex:
- The work is done (danh từ work làm chủ từ )
what is done is done (mệnh đề danh từ what is donecũng làm chủ từ )
- I don't know the reason ( danh từ reason làm túc từ)
I don't know why he came here ( mệnh đề danh từ :why he came here cũng làm túc từ )
This is my motherland (danh từ motherland làm compliment )
This is where I was born (mệnh đề danh từ where I was borncũng làm complement )
Đào Bích Thảo- [Học Sinh Gương Mẫu]
- Tổng số bài gửi : 140
Join date : 19/04/2011
Age : 29
Đến từ : Gốc cây mít đi tít vào trong, gốc cây đa đi xa ra ngoai. Biết rùi chứ
Similar topics
» Cách phân biệt Danh từ, Động từ, Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
» Các cấu trúc cơ bản trong tiếng Anh
» Phân biệt cách dùng 3 giới từ in, at, on trong tiếng Anh
» Các cấu trúc cơ bản trong tiếng Anh
» Phân biệt cách dùng 3 giới từ in, at, on trong tiếng Anh
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|
Wed Aug 24, 2011 8:54 pm by nangsommai_148103
» Buc thu gui vo yeu
Thu Jun 09, 2011 9:18 pm by Bùi Ngọc Thắng
» Buc thu Mac gui con gai.
Thu Jun 09, 2011 9:10 pm by Bùi Ngọc Thắng
» Tàu Trung Quốc lại cắt cáp tàu thăm dò dầu khí Việt Nam
Thu Jun 09, 2011 6:05 pm by Bùi Ngọc Thắng
» tom cruise
Sat May 21, 2011 4:17 pm by Bùi Ngọc Thắng
» đề thi học kì môn lịch sử. mọi người tham khảo nhé!
Sat May 21, 2011 11:39 am by Vũ Ngoc Anh
» bói tình yêu
Sat May 21, 2011 10:49 am by Vũ Ngoc Anh
» LƠÌ TÂM SỰ VỚI LỚP
Sat May 21, 2011 10:40 am by Vũ Ngoc Anh
» may đồg fuc
Tue May 17, 2011 9:25 pm by Nguyễn Thanh Huyền